1. Cơ sở pháp lý & tiêu chuẩn áp dụng
-
QCVN 19:2024/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
Thông tư 45/2024/TT-BTNMT ban hành QCVN 19:2024/BTNMT, có hiệu lực từ 01/07/2025, thay thế các quy chuẩn trước đó về bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp.
Do đó, các hệ thống xử lý bụi sơn khi cấp phép hoặc đánh giá tác động môi trường sau thời điểm này cần tuân QCVN 19:2024. -
Công văn hướng dẫn kiểm kê phát thải bụi, khí thải
Công văn 1074/BTNMT-KSONMT (2024) hướng dẫn kỹ thuật kiểm kê phát thải bụi và khí thải từ nguồn điểm, nguồn diện, nguồn di động. -
Quy chuẩn cũ (nếu cơ sở đã được cấp phép trước thời điểm áp dụng mới)
Ví dụ: QCVN 19:2009/BTNMT – quy định giới hạn cho phép bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp.
Cần kiểm tra giấy phép môi trường hiện tại của cơ sở – có thể đang theo “quy chuẩn cũ” theo lộ trình chuyển tiếp. -
Nội dung trong giấy phép xả khí thải
Trong giấy phép xả khí thải, phần “nguồn phát sinh bụi, khí thải” phải liệt kê các buồng phun sơn, nồng độ giới hạn, lưu lượng khí thải, biện pháp xử lý.
2. Các yếu tố kỹ thuật cần quan tâm khi xử lý bụi sơn
Khi thiết kế và vận hành hệ thống xử lý bụi sơn, cần đảm bảo các yếu tố sau:
-
Hiệu suất loại bỏ bụi: đặc biệt là bụi mịn (PM₂.₅, PM₁₀).
-
Khả năng giữ ẩm, bản chất hóa học của hạt bụi (nhiều loại sơn có dung môi hữu cơ, hợp chất dễ bay hơi) — có thể phải kết hợp xử lý hấp phụ hoặc hấp thụ.
-
Lưu lượng và áp lực khí: lượng khí thải từ buồng sơn thường lớn, cần hệ thống quạt hút phù hợp.
-
Tái tuần hoàn nước / màng nước: nếu dùng màng nước, cần xử lý bùn / nước thu được.
-
Lọc bổ sung (than hoạt tính, màng lọc, lọc túi,…).
3. Các công nghệ phổ biến để xử lý bụi sơn
Dưới đây là các phương pháp được áp dụng trong thực tế:
| Công nghệ | Nguyên lý / đặc điểm | Ưu điểm | Nhược điểm / lưu ý |
|---|---|---|---|
| Buồng nước / màng nước | Khí thải đi qua màng nước (nước chảy tràn), các hạt bụi bị giữ lại, sau đó khí tiếp qua bộ lọc than hoạt tính | Đơn giản, chi phí đầu tư trung bình | Cần quản lý và xử lý nước thải / bùn; nếu bụi rất mịn có thể theo dòng khí ra ngoài |
| Phun nước cưỡng bức | Sử dụng bơm nước để tạo tia hoặc phun sương kết hợp hút khí | Hiệu quả cao hơn buồng nước đơn giản | Kích thước lắp đặt lớn; chi phí vận hành cao |
| Nước kiểu tự hút (Bernoulli) | Không dùng bơm; dùng áp lực dòng khí để hút nước vào màng lọc | Gọn, chi phí vận hành thấp hơn so với phun cưỡng bức | Không phù hợp khi lượng khí thải lớn hoặc bụi “cứng đầu” |
| Kết hợp than hoạt tính | Dùng than hoạt tính để hấp phụ các khí hữu cơ, hợp chất bay hơi, hỗ trợ xử lý bụi | Hiệu quả trong loại bỏ VOC / mùi / hợp chất bay hơi | Cần tái sinh hoặc thay than; nếu ướt sẽ giảm hiệu quả |
| Bộ lọc túi / lọc vải / lọc bụi công nghiệp | Dùng vải lọc để giữ hạt bụi | Hiệu quả cao với bụi khô, dễ bảo trì trong một số ứng dụng | Không xử lý được khí hữu cơ, cần đảm bảo bụi khô |
Trong thực tế, hệ thống xử lý bụi sơn thường là hệ kết hợp nhiều bước: hút – màng nước/ buồng nước – lọc (than hoạt tính / lọc túi) – thoát ra không khí sau xử lý.
4. Quy trình đề xuất để đảm bảo đạt chuẩn
-
Khảo sát & tính toán lưu lượng khí thải, nồng độ bụi đầu vào và thông số yêu cầu đầu ra
-
Xác định lượng khí thải từ buồng sơn, mật độ bụi, thành phần hóa học.
-
Dựa vào QCVN 19:2024 (hoặc quy chuẩn hiện hành) để xác định giới hạn cho phép sau xử lý.
-
-
Lựa chọn công nghệ phù hợp
-
Với lượng khí thải vừa và nhỏ → hệ thống buồng nước + than hoạt tính + lọc túi.
-
Với quy mô lớn → phải thiết kế hệ thống xử lý mạnh hơn và nhiều tầng xử lý.
-
-
Thiết kế hệ thống
-
Chọn quạt hút, ống dẫn, kích thước buồng xử lý, hệ thống tái tuần hoàn nước, trạm xử lý nước thải / bùn.
-
Dự trù bảo trì, thay lọc, vệ sinh hệ thống định kỳ.
-
-
Lắp đặt, vận hành thử & hiệu chỉnh
-
Kiểm tra áp lực, dòng khí, độ ẩm, hiệu suất lọc.
-
Hiệu chỉnh để tối ưu hiệu suất và tiêu hao năng lượng.
-
-
Giám sát & kiểm tra định kỳ
-
Lấy mẫu khí thải sau xử lý để kiểm tra xem có đạt quy chuẩn không.
-
Kiểm soát các thông số như nồng độ bụi, VOC nếu có, áp suất rơi qua lọc.
-
Ghi chép, báo cáo theo yêu cầu cơ quan quản lý môi trường.
-
-
Tái xử lý / xử lý chất thải phụ (bùn, nước rửa lọc, than đã hấp phụ)
-
Bùn từ hệ thống nước cần được xử lý (làm khô, chôn lấp hợp pháp, xử lý hóa lý…).
-
Than hoạt tính đã hấp phụ cần tái sinh hoặc xử lý theo quy định về chất thải hóa chất.
-

“Nồng độ giới hạn cụ thể cho bụi sơn” phải xem xét theo QCVN 19:2024/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp (có hiệu lực từ 01/7/2025) thay thế các quy chuẩn cũ.
Tuy nhiên, trong QCVN 19:2024, không có giá trị “riêng cho bụi sơn” mà bụi tổng (bụi hạt) là tham số chung được áp dụng cho các loại khí thải hạt (trong đó có bụi sơn).
Dưới đây là các mức giới hạn đối với bụi tổng theo cột B của QCVN 19:2024 – áp dụng cho vùng hạn chế phát thải (ví dụ thường là vùng công nghiệp) — nếu cơ sở bạn nằm trong vùng thuộc Cột B:
| Thông số | Đơn vị | Mức giới hạn (cột B, bụi tổng) |
|---|---|---|
| Bụi tổng | mg/Nm³ | từ 15 đến 80 mg/Nm³ |
Một số lưu ý:
-
Mức giới hạn này là theo cột B (vùng hạn chế phát thải). Nếu cơ sở ở vùng “bảo vệ nghiêm ngặt” thì áp mức của cột A; nếu ở vùng không thuộc A hoặc B thì dùng mức của cột C.
-
Các mức cụ thể cho cột A, B, C khác nhau sẽ được quy định trong Bảng 2 (thể hạt) của QCVN 19:2024.
-
Trong các tài liệu sơ bộ, có ghi “bụi tổng (mg/Nm³)” cột B trong QCVN cũ là 200 mg/Nm³, nhưng theo QCVN 19:2024 mức phải thấp hơn nhiều – “15-80 mg/Nm³” là khoảng phổ biến được nêu trong các tài liệu tham khảo về tiêu chuẩn mới
Chi tiết liên hệ tư vấn lắp đặt :
CÔNG TY TNHH ĐT TM QUẠT HT VINA
Đc : Thửa đất 384, TBĐ Số 16, Ấp 1, Phường Hội Nghĩa, Thành Phố Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương
Liên Hệ : 0982 98 95 97 ( Hà ) - 0389 861 002 ( Trang )



